Rate this article:

Tổng hợp các từ tiếng Nhật chuyên ngành kaigo phổ biến nhất

2024.03.06

Ngành chăm sóc kaigo hoặc hộ lý đang thiếu hụt lao động nghiêm trọng, vì thế mà Chính phủ Nhật Bản đã mở rộng tìm kiếm người lao động quốc tế. Nếu bạn có ý định ứng tuyển công việc này thì nhất định phải thông thạo tiếng Nhật chuyên ngành kaigo thường dùng.

Tìm hiểu về tuyển dụng lao động ngành kaigo

Hiểu rõ về tuyển dụng lao động ngành kaigo giúp người lao động quốc tế biết được yêu cầu về công việc khi làm việc tại Nhật Bản.

Thực trạng lao động ngành kaigo

Lao động trong ngành kaigo của Nhật không đảm bảo về số lượng

Lao động trong ngành kaigo của Nhật không đảm bảo về số lượng

Số lượng nhân viên chăm sóc kaigo tại Nhật Bản đã tăng đều đặn trong 20 năm qua, đạt khoảng 2,11 triệu vào năm 2019. Tuy nhiên, tình trạng thiếu hụt lao động vẫn đang tiếp diễn và yêu cầu cần tìm kiếm thêm nhân sự cho ngành này. Do không đảm bảo được nhu cầu cần lao động ngành kaigo nên Chính phủ Nhật Bản đã thúc đẩy việc tiếp nhận nhiều lao động nước ngoài hơn, bằng cách thiết lập Visa kỹ năng đặc định vào năm 2019, giúp người lao động quốc tế có nhiều thời gian làm việc tại quốc gia này.

Theo khảo sát năm 2021, có 57.788 lao động nước ngoài làm việc trong lĩnh vực chăm sóc y tế và phúc lợi, trong đó 41.189 người làm bảo hiểm xã hội, phúc lợi xã hội và dịch vụ chăm sóc kaigo.

Thông thường, người lao động nước ngoài làm việc trong lĩnh vực chăm sóc kaigo đều được xác nhận trình độ tiếng Nhật thông qua kỳ thi năng lực JLPT, tuy nhiên không phải ai cũng giao tiếp tốt ngay từ đầu. Một số người nghe không hiểu yêu cầu của bệnh nhân hoặc không thể đọc, viết hồ sơ chăm sóc.

Để nâng cao hiệu quả công việc, ngoài kỹ năng nghề nghiệp thì tiếng Nhật chuyên ngành kaigo cũng rất quan trọng. Nếu đã xác định theo nghề thì các bạn cần phải bồi dưỡng thêm kiến thức, học hỏi những từ ngữ mới thường dùng trong công việc.

Yêu cầu đối với thực tập sinh

Visa theo hệ thực tập sinh nước ngoài là hệ thống chuyển giao kỹ năng từ Nhật Bản ra quốc tế. Theo đó, thực tập sinh sẽ học hỏi các kỹ thuật chăm sóc kaigo để áp dụng những kiến thức đã tiếp thu khi về nước và tạo ra sự hữu ích cho sự phát triển kinh tế của quốc gia.

Về trình độ chuyên môn, thực tập sinh không yêu cầu bằng cấp nhưng có thể sẽ phải tham gia kỳ thi theo yêu cầu để đáp ứng nhu cầu thực tế ở nơi làm việc. Ngoài ra, tiếng Nhật chuyên ngành kaigo là kiến thức quan trọng mà các bạn cần phải biết để lao động tại Nhật.

Trong trường hợp vượt qua bài kiểm tra năng lực thực tập sinh chăm sóc kaigo sau một năm đến Nhật Bản, thực tập sinh có thể kéo dài thời gian làm việc thêm 2 năm nữa.

Yêu cầu đối với visa đặc định

Người lao động sở hữu Visa Tokutei Gino làm việc ngành kaigo

Người lao động sở hữu Visa Tokutei Gino làm việc ngành kaigo

Visa đặc định là hệ thống tiếp nhận người lao động nước ngoài có trình độ chuyên môn nhất định trong lĩnh vực đang thiếu nhân công ở Nhật Bản. Hiện có hai loại tình trạng cư trú là Visa Tokutei Ginou 1 và Visa Tokutei Ginou 2. Đối với ngành chăm sóc kaigo thì chỉ có thể xin xét duyệt Visa đặc định loại 1.

Người lao động cần phải đạt đủ tiêu chuẩn làm nhân viên chăm sóc kaigo theo Điều 42 của Đạo luật phúc lợi chăm sóc và nhân viên xã hội để có tư cách cư trú và làm việc ngành kaigo. Đối với nhân viên chăm sóc kaigo, thông thường phải có bằng cấp liên quan đến ngành nghề và vượt qua bài kiểm tra trình độ tiếng Nhật JLPT để có cơ hội có việc làm sớm. Đối với sinh viên quốc tế có bằng cấp chứng chỉ kaigo trong quá trình học tại trường đào tạo thì có thể làm việc bán thời gian khi còn là sinh viên.

Thời gian lưu trú đối với visa đặc định là 5 năm (tối đa) nhưng có thể gia hạn nếu như đạt chứng chỉ nhân viên chăm sóc kaigo tại Nhật Bản.

Tổng hợp những từ tiếng Nhật chuyên ngành kaigo

Biết nhiều tiếng Nhật chuyên ngành kaigo giúp ích cho công việc

Biết nhiều tiếng Nhật chuyên ngành kaigo giúp ích cho công việc

Dưới đây là một số từ ngữ tiếng Nhật phổ biến, thường sử dụng trong ngành kaigo:

  • 介護(かいご): Điều dưỡng.
  •  医者(いしゃ): Bác sĩ.
  • 看護者(かんごしゃ): Y tá.
  • 患者(かんじゃ): Bệnh nhân.
  • 健康保険証(けんこうほけんしょう): Thẻ Bảo hiểm y tế.
  • 健康診断(けんこうしんだん): Khám sức khỏe tổng thể.
  • 抗生剤(こうせいざい): Thuốc kháng sinh.
  • 介護用品 ( かいごようひん ) : Những đồ dùng phục vụ cho chăm sóc người già.
  • 歩行器 ( ほこうき ): Khung đi bộ dành cho người khuyết tật và người cao tuổi.
  • 病名(びょうめい): Tên bệnh.
  • 治療(ちりょう): Trị liệu.
  • 吸引: Hút là việc sử dụng một thiết bị để hút ra các chất lỏng như nước bọt, đờm, dịch mũi,… đã tích tụ trong khoang mũi, khoang miệng, hầu, thanh quản, khí quản,…
  • 腸洗浄: Làm sạch ruột là quá trình tiêm nước ấm hoặc dung dịch thuốc qua hậu môn và trực tràng để làm sạch cặn (phân) tích tụ trong ruột già.
  • 家庭訪問指導(かていほうもんしどう): Hướng dẫn thăm khám tại nhà là dịch vụ mà các y tá, nhân viên y tế công cộng, v.v. đến thăm nhà của những người dân địa phương cần được hướng dẫn về sức khỏe và cung cấp những hướng dẫn cần thiết.
  • ウォッシュクロス: Khăn lau là vật dụng dùng để lau chùi cho những bệnh nhân nằm liệt giường hoặc không thể tắm. Đây là tiếng Nhật chuyên ngành kaigo nhất định phải nhớ khi làm công việc hộ lý người cao tuổi hoặc người không có khả năng vận động.
  • チームナーシング: Một khoa được chia thành hai hoặc nhiều đội, mỗi đội phụ trách một số lượng bệnh nhân nhất định và thực hiện công tác chăm sóc kaigo dưới sự hướng dẫn của đội trưởng.
Học tiếng Nhật phổ biến trong công việc

Học tiếng Nhật phổ biến trong công việc

 

  • クリティカルケア(くりてぃかるけあ): Chăm sóc đặc biệt là dịch vụ chăm sóc dành cho những bệnh nhân bị bệnh nặng đang trong tình trạng nguy kịch.
  • 終末期(ターミナル期): Đây là giai đoạn bệnh không có cơ hội chữa khỏi và có thể tử vong trong vòng vài tuần đến sáu tháng. Ngoài giai đoạn cuối còn có: 急性期 (giai đoạn cấp tính), 回復期 (giai đoạn hồi phục), 慢性期 (giai đoạn mãn tính).
  • リハ: Luyện tập phục hồi chức năng, vật lý trị liệu.
  • 看護師(かんごし): Nhân viên ý tế chăm sóc và điều trị y tế cho người bị bệnh hoặc bị thương. Để trở thành y tá, bạn phải trải qua khóa học chuyên ngành, vượt qua kỳ thi kaigo cấp quốc gia và có vốn tiếng Nhật chuyên ngành kaigo phong phú
  • 臨床検査技師 (りんしょうけんさぎし): Nhân viên kỹ thuật phòng thí nghiệm lâm sàng. những chuyên gia thực hiện các xét nghiệm khác nhau tại các cơ sở y tế như bệnh viện và phòng khám dưới sự chỉ đạo của bác sĩ.
  • ケースワーカー(けーすわーかー): Là người đưa ra thông tin liên quan đến các câu hỏi về điều trị, chi phí y tế, bảo hiểm, lời khuyên khi xuất viện,…
  • 専門看護師(せんもんかんごし): Y tá chuyên ngành/kaigo chuyên khoa là những người có kiến thức sâu rộng và kỹ năng cung cấp dịch vụ kaigo chất lượng cao. Họ chủ yếu chăm sóc các cá nhân, gia đình có sức khỏe yếu, phức tạp, khó giải quyết.
  • 認定看護師(にんていかんごし): Là nhân viên y tế được công nhận có khả năng thực hành chăm sóc kaigo.
  • 作業療法士(さぎょうりょうほうし): Chuyên gia vật lý trị liệu chăm sóc cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thể chất do bệnh tật hoặc chấn thương, những người bị rối loạn tâm thần.
  • 看護補助者(かんごほじょしゃ): Trợ lý kaigo  là người thực hiện công việc hỗ trợ kaigo dưới sự quản lý và giám sát của kaigo.
  • フィジシャンアシスタント(ふぃじしゃんあしすたんと): Trợ lý bác sĩ thực hiện 80% công việc y tế do bác sĩ chỉ định như khám bệnh, kê đơn thuốc và hỗ trợ phẫu thuật, dưới sự giám sát của bác sĩ.
  • 医療コーディネーター(いりょうこーでぃねーたー): Điều phối viên y tế là người kết nối giữa bệnh viện, cơ quan cung cấp dịch vụ y tế với bệnh nhân hoặc gia đình sử dụng dịch vụ, đồng thời hỗ trợ bệnh nhân đưa ra các quyết định liên quan đến điều trị và phục hồi sức khỏe.

Có rất nhiều từ ngữ tiếng Nhật chuyên ngành kaigo khác nữa mà bạn cần phải học tập và trau dồi nếu muốn làm việc ở lĩnh vực này. Có rất nhiều từ ngữ chuyên ngành khó học, khó nhớ, vì vậy hãy xây dựng phương pháp học hiệu quả và phù hợp nhất với bản thân nhé!

Kết luận

Bên cạnh kỹ năng nghề nghiệp, giao tiếp bằng tiếng Nhật thì tiếng Nhật chuyên ngành kaigo chính là yếu tố quan trọng giúp người lao động nước ngoài làm việc hiệu quả ở đất nước này. Nếu muốn tới xứ sở hoa anh đào để làm việc và kiếm tiền với mức lương cao, hãy chăm chỉ học tập tiếng Nhật ngay hôm nay!

Theo dõi các bài viết của chúng tôi về tiếng Nhật tại đây.


この記事をシェアする


仕事探しから帰国まで、 専属のコンシェルジュがあなたをサポート。

日本 ネイティブの専属コンシェルジュがあなたを最後までサポートいたします。

Arrow up Circle gradient