Rate this article:
2024.01.09
Muốn học giỏi ngôn ngữ Nhật Bản thì bên cạnh học giao tiếp, từ vựng và ngữ pháp thì người học cần chú ý cả từ láy tiếng Nhật.
Đây là một bộ phận quan trọng để giúp các cuộc hội thoại giao tiếp diễn ra trơn tru và tự nhiên. Đồng thời đây cũng là một phần trong cuộc thi tiếng Nhật JLPT mà các bạn cần phải học thật chắc chắn.
Từ láy tiếng Nhật là gì?
Bản chất của từ láy tiếng Nhật hay Việt đều giống như nhau, được sử dụng khi nói hoặc viết để miêu tả hoặc nhấn mạnh ý muốn nhắc đến.
Khái niệm về từ láy
Từ láy tiếng Nhật được tạo thành từ hai tiếng trở lên, các tiếng có thể giống nhau hoặc có vần tương tự tiếng đứng trước hay tiếng đứng sau.
Nếu tiếng Việt có các từ láy thường gặp như: cánh đồng rộng “mênh mông”, cây cao “chót vót”, ánh nhìn “xa xăm”,… thì trong tiếng Nhật cũng có các từ láy phổ biến như là: まずまず (tàm tạm), ぴかぴか (lấp lánh, sáng loáng, nhấp nháy), ずけずけ (thẳng thừng),…
Rất dễ để nhận ra từ láy tiếng Nhật, các từ phổ biến thường thấy sẽ có từ 4 chữ trở lên và lặp lại hai chữ giống nhau. Để học từ láy hiệu quả, bạn cần đảm bảo rằng mình có thể hiểu nghĩa và hoàn cảnh sử dụng từ cũng như làm quen với các bộ chữ trong tiếng Nhật.
Vai trò của từ láy tiếng Nhật
Khi đứng một mình, phần lớn các từ láy đều không có nghĩa, chỉ khi ghép lại với nhau mới có ý nghĩa riêng nhất định. Từ láy là công cụ quan trọng không chỉ sử dụng trong giao tiếp mà còn được thấy nhiều trong thơ ca, ghi chép hằng ngày, tiểu thuyết, văn chương,…
Từ láy tiếng Nhật có tác dụng miêu tả hình dạng, nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, tâm trạng, tâm lý,… của con người và các hiện tượng trong cuộc sống. Có thể nói rằng, nếu thiếu vắng từ láy tiếng Nhật trong câu văn thì câu nói sẽ sáo rỗng, thiếu đi sự lãng mạn, mạch lạc, trôi chảy và sự nhấn mạnh theo ý muốn.
Học từ láy tiếng Nhật có khó không?
Bởi vì tiếng Nhật là một trong những ngôn ngữ khó học nhất thế giới nên để học bộ từ láy cũng không hề dễ dàng.
Số lượng từ láy trong tiếng Nhật
Tương tự như từ láy tiếng Việt, từ láy tiếng Nhật cũng rất đa dạng và phong phú số lượng lẫn ngữ nghĩa. Cần phải tùy thuộc vào hoàn cảnh để lựa chọn các từ ngữ phù hợp để diễn đạt ý muốn nói. Đối với những người mới bắt đầu học, hãy nắm vững ít nhất 50 từ láy thông dụng trong tiếng Nhật.
Bạn có thể gặp từ láy trong đề thi kiểm tra kỹ năng JLPT từ cấp độ N3, bài kiểm tra sử dụng từ láy để kiểm tra kỹ năng đọc hiểu của người thi.
Dù vậy, nếu bạn có thể học thuộc trên 50 từ láy tiếng Việt thì vẫn có thể dễ dàng vượt qua bài thi. Vì vậy đừng quá lo lắng nhé! Hãy chăm chỉ học càng nhiều từ láy càng tốt, kiến thức này luôn hữu ích với con đường học tập tiếng Nhật của bạn!
Khó khăn khi học từ láy tiếng Nhật là gì?
Học từ láy đồng nghĩa với việc bạn phải làm quen với không chỉ một bộ chữ mà tận ba bảng chữ cái tiếng Nhật bao gồm Kanji, Hiragana và Katakana. Trong đó cách phát âm của từng bộ chữ, đặc biệt là chữ Kanji rất nhiều và khó nhớ, gây khó khăn chính cho việc học từ láy.
Tổng hợp các từ láy tiếng Nhật thông dụng
Một số từ láy phổ biến, thường gặp trong cuộc văn thơ, giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày:
- とうとう: Kết cục, cuối cùng.
- はらはら: Áy náy.
- ぼろぼろ: Tơi tả, te tua.
- ぺらぺら: Lưu loát, trôi chảy.
- ぺこぺこ: Đói meo mốc.
=> おなかがぺこぺこだ。(Tôi đói meo mốc rồi)
- くらくら: choáng váng.
- ずきずき : Nhức nhối.
- たびたび : Thường xuyên.
- たまたま: Thỉnh thoảng.
- ずるずる: Dùng dằng không thể kết thúc.
- のろのろ: Chậm chạp.
- ばらばら: Lộn xộn.
- どきどき : Tim đập thình thịch.
- ぎらぎら: Chói chang.
- きらきら : Lấp lánh.
- ちかちか : Le lói.
- うとうと:Ngủ gật.
- ぼさぼさ : Đầu như tổ quạ.
- ぎりぎり : Vừa vặn.
- ぐちゃぐちゃ: Bèo nhèo, nhão nhoét.
- にこにこ : Tươi cười.
- くすくす: Cười tủm tỉm.
- げらげら : Cười ha hả.
- しくしく: Thút thít.
- もともと: Rụt rè.
=> 彼はもともと気の弱い人だった。(Anh ấy vốn dĩ là người rụt rè).
- ぎゅうぎゅう: Chật ních, chật cứng.
- ぐらぐら : Lỏng lẻo, xiêu vẹo.
- すたすた : Nhanh nhẹn.
- ころころ: Lộc cộc, lông lốc.
- ゆらゆら: Đung đưa.
- ぱんぱん: Bộp bộp, bôm bốp.
- ぐいぐい : Uống (rượu) ừng ực.
- ちびちび : Nhấm nháp từng ly.
- えーんえーん: Hu hu (tiếng khóc).
- しくしく : Khóc thút thít.
- くんくん: Hít hít, ngửi ngửi.
- かちゃかちゃ: Cạch cạch, tách tách.
- たらたら : Tí tách.
- ぴかぴか: Bóng loáng.
=> 机をぴかぴかに磨きます。(Đôi giày đánh bóng loáng)
- ざくざく: Sạt sạt.
- ちらちら: Len lén (nhìn).
- びりびり: Xoẹt xoẹt.
- ぬるぬる: Trườn trượt, nhơn nhớt.
- のろのろ: Thong thả.
=>電車がのろのろ走っています。(Tàu điện chạy thong thả).
- おいおい : Này này.
- ぐうぐう : Trạng thái ngủ say.
- ごろごろ : Ăn không ngồi rồi, sự lười nhác.
Cách học từ láy tiếng Nhật sao cho hiệu quả
Một số bí kíp để bạn học tốt các từ láy trong tiếng Nhật:
- Ghi nhớ từ mới mỗi ngày:
Một trong các phương pháp để ghi nhớ tốt nhất là học từ mới mỗi ngày và học dưới nhiều hình thức khác nhau như sách, vở, video, tranh, ảnh, phim, tốt nhất là giao tiếp mỗi ngày.
Từ vựng tiếng láy của bạn nhiều lên thì bài thi kiểm tra năng lực của bạn sẽ đạt điểm tốt hơn. Hãy sắm một cuốn sổ tay hoặc sử dụng flashcard để tiện ghi chép cũng như ôn tập chủ động.
- Đặt câu với từ láy tiếng Nhật:
Khi đã học được từ mới, hãy bắt đầu áp dụng các từ láy đã học thuộc vào các câu văn mới hoặc câu hội thoại hàng ngày để rèn luyện tiếng láy hiệu quả. Phương pháp này giúp bạn ôn lại từ ngữ một lần nữa, vừa giúp bạn hiểu ra cách sử dụng từ láy sao cho hợp lý.
- Luôn luôn ôn tập cả nhóm từ:
Khi học từ láy, bạn có thể kết hợp cả câu có chứa từ láy hoặc các từ láy đồng nghĩa, trái nghĩa với nhau. Phương pháp học này giúp bạn học hỏi tiếng Nhật một cách có hệ thống và ghi nhớ sâu hơn vì liên tưởng từ này sẽ nhớ đến từ kia.
Cách học này không chỉ giúp bạn nhớ được nhiều từ láy mà còn tăng cả số lượng từ vựng tiếng Nhật nữa đấy!
- Học từ láy qua các câu chuyện ngắn, tiểu thuyết hoặc các đoạn văn:
Bởi vì từ láy tiếng Nhật giúp câu văn trở nên lãng mạn, nổi bật ý nghĩa hơn nên sẽ thường được dùng trong các câu chuyện ngắn, tiểu thuyết lãng mạn, học đường hoặc các đoạn văn.
Vì thế, bạn có thể tìm kiếm các mẩu chuyện ngắn để tìm hiểu về từ láy, học hỏi cách tác giả sử dụng từ láy như thế nào? Sử dụng ra sao và tình huống phù hợp để dùng từ láy là gì?
- Tham gia hội nhóm học tiếng Nhật:
Bạn có thể tham gia các hội nhóm học tiếng Nhật trên mạng xã hội như Facebook, để nhận tài liệu miễn phí, đặt câu hỏi và thảo luận về từ láy tiếng Nhật với những người học khác. Mintoku Work gợi ý bạn tham gia các group sau: Học Tiếng Nhật ( 日本語勉強 ), Học tiếng Nhật online miễn phí,…
- Lưu ý khi sử dụng từ láy tiếng Nhật:
Nếu muốn học từ láy tiếng Nhật hiệu quả, bạn cũng cần phải ghi nhớ các lưu ý cần tránh sai phạm khi sử dụng loại từ này. Từ láy là yếu tố giúp văn nói thêm thú vị nhưng hãy sử dụng với đúng ngữ cảnh, không được quá lạm dụng từ láy.
Nếu chọn đúng từ láy, câu văn của bạn sẽ trở nên hấp dẫn và dễ hiểu hơn. Nhưng nếu chưa nắm rõ ngữ cảnh của từ láy, đừng lạm dụng vì nó có thể gây khó hiểu đối với người nghe, thậm chí khiến câu từ trở nên buồn cười.
Vì vậy, hãy học tập thật chăm chỉ, tìm hiểu nghĩa và hoàn cảnh sử dụng từ láy tiếng Nhật để có cái nhìn trọn vẹn hơn khi đưa vào câu nói.
Kết luận
Từ láy tiếng Nhật là loại từ quan trọng, thường sử dụng trong văn thơ, truyện, tiểu thuyết và có thể áp dụng trong giao tiếp hằng ngày lẫn thi cử.
Hy vọng bài viết mà chúng tôi cung cấp có thể giúp các bạn có thêm những thông tin hữu ích trong công cuộc rèn luyện và học tập tiếng Nhật hiệu quả.
Xem thêm các bài viết về tiếng Nhật tại đây
仕事探しから帰国まで、 専属のコンシェルジュがあなたをサポート。
日本 ネイティブの専属コンシェルジュがあなたを最後までサポートいたします。
たけし
あい
だいすけ